Video CÁCH MÌNH HỌC HƠN 1000 TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP MÀ KHÔNG CẦN TỐN NHIỀU THỜI GIAN | HỌC TIẾNG PHÁP | De21
27 Tháng Năm, 2020
Cách Dùng Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp
3 Tháng Sáu, 2020

Các dùng lối điều kiện ở hiện tại trong tiếng pháp

CONDITIONNEL PRÉSENT (Lối điều kiện ở hiện tại)

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Học tiếng pháp online

Học tiếng pháp cơ bản

Học tiếng pháp giao tiếp

Lên đến trình độ Tiếng Pháp B1, B2 các bạn sẽ được làm quen với conditionnel trong Tiếng Pháp. Conditionel présent thường được dịch sang tiếng việt là ‘lối điều kiện ở hiện tại‘, tuy nhiên, thường người học Tiếng Pháp sẽ không dịch nó, bởi khi dịch ra cũng rất khó hiểu, chính vì vậy, chúng ta hay thường gọi luôn bằng Tiếng Pháp “conditionnel”

Bài học của chúng ta hôm nay, cùng học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về Conditionnel présent. Với các conditionnel khác, chúng ta sẽ tìm hiểu ở các bài học sau

I. Cấu trúc của “Conditionnel présent”

Conditionnel présent = Radical du future simple + terminaison de l’imparfait.

 = gốc của thì tương lai + đuôi của thời quá khứ chưa hoàn thành

 

Ví dụ 1: Động từ “ Chanter “

Je chanterais Nous chanterions
Tu chanterais Vous chanteriez
Il/Elle chanterait Ils/Elles chanteraient

Ví dụ 2 : Động từ “ Venir”

Je viendrais Nous viendrions
Tu viendrais Vous viendriez
Il/Elle viendrait Ils/Elles viendraient

II. Cách dùng của “Conditionnel présent”

1. “Conditionnel présent” diễn đạt một mong muốn, yêu cầu lịch sự.

Ví dụ:

– je voudrais une voiture. (Tôi muốn một chiếc xe hơi)

– Pourriez- vous ouvrir la porte? (Bạn có thể mở cửa được không?)

2. “Conditionnel présent” diễn đạt một mong muốn.

Ví dụ:

– Il aimerait devenir un chanteur célèbre. ( anh ấy muốn trở thành một ca sĩ nổi tiếng).

– J’adorais être riche. (Tôi muốn giàu).

3. “Conditionnel présent” diễn đạt lời khuyên.

Ví dụ:

– Il fait froid. Tu devrais porter un manteau. (Trời lạnh, bạn nên mang theo áo khoác).

– Il pleut. Vous devriez prendre un parapluie ( Trời đang mưa. Bạn nên mang theo dù)

-Vous devriez moderniser votre entreprise ( Bạn nên hiện đại hóa công ty của minh đi)

 

4. “Conditionnel présent” diễn đạt một thông tin không xác thực.

Ví dụ:

– Le président de l’entreprise serait sur le point de démissionner. (Giám đốc của công ty sẽ từ chức).

5. “Conditionnel présent” diễn đạt một giả thiết mà kết quả không thực hiện được hoặc khó thực hiện được.

Ví dụ:

– Si j’étais toi, je n’irais pas au cinéma avec Paul. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không đi xem phim với Paul).

Si + imparfait conditionnel présent

Ví dụ:

– Un homme rich dit: “Si j’ai de l’argent, j’acheterai cette maison”. (Một người đàn ông giàu nói: “Nếu tôi có tiền tôi sẽ mua ngôi nhà này”).

– Un homme pauvre dit: “Si j’avais de l’argent, j’acheterais cette maison”. (Một người đàn ông nghèo nói: “Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua ngôi nhà này”).

Conditionnel Présent

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *